Bí Đao (Benincasa hispida (Thunb.) Cogn.)

Tên khác: Bí đá, bí gối, bí xanh, bí phấn, bù rợ, đông qua.
Tên đồng nghĩa: Benincasa cerifera Savi
Tên nước ngoài: White gourd - melon, ash - gourd, wax gourd (Anh); courge cireuse, benincase hispide (Pháp).
Họ: Bí (Cucurbitaceae).

Mô tả:

Dây leo lằng tua cuốn, sống hàng năm, dài hàng mét, có lông mịn. Thân phủ lông dài. Lá mọc so le, có cuống dài xẻ thùy hình chân vịt, gốc hình tim, mép có răng cưa, đầu nhọn, hai mặt đều có lông cứng. Tua cuốn chia làm 3 nhánh, có khi 2 - 4.

Hoa màu vàng, dơn tính cùng gốc; hoa đực mọc đơn độc ở kẽ lá, đài có ống hình chuông, 5 thùy dạng lá, tràng 5 cánh, nhị 3 rời nhau; hoa cái có đài và tràng giống hoa đực, nhị lép 3; bầu hình trứng hay hình trụ, có lông dày.

Quả thuôn dài, 25 - 40 cm, màu lục nhạt, có lông cứng khi còn non, sau màu lục sẫm, phủ một lớp sáp màu trắng mốc; hạt nhiều, dẹt, màu trắng, mép tầy lên.

Mùa hoa quả: tháng 3-7.

Bộ phận dùng:

Quả, hạt và lá

Thành phần hóa học:

Theo Maiti s. p và cs, 1992, qủa bí đao chín chứa beta - sitosterol, beta - sitosterol acetat, lupeol và lupeol acetat (CA 119: 156204 f).

Sáp ở vỏ quả chứa chất triterpen được nhận dạng là isomultiflorenol acetat (Wollenweber Eckhard và cs 1991)(CA 115: 228384 g).

Quả chứa 0,4% protein, 0,1% chất béo 3,2% carbohydrat, 0,3% chất vô cơ và vitamin B (The Wealth of India I, 1948).

Tính vị, công năng:

Quả và vỏ quả: vị ngọt, tính lạnh; không độc, vào kinh tỳ, vị, đại tràng, tiểu tràng, có tác dụng lợi tiểu, tiêu phù, thanh nhiệt, giải khát, lương huyết, trừ phiền nhiệt, tiêu viêm.

Hạt: kháng sinh, tiêu độc, trừ giun.

Công dụng:

Quả và vỏ qủa bí đao chữa đái rắt, đái đục, mụn nhọt. Ngày 30 - 40 g quả tươi sắc uống hoặc nấu ăn Lá bí đao tươi giã nát, xào với giấm, đắp chữa chín mé đầu ngón tay. Hạt chữa ho.

Bài thuốc có bí đao:

  1. Chữa đái không thông do bàng quang nhiệt, đái đục do chất nhầy:

Vỏ bí đao, sắc đặc uống nhiều lần (Nam dược thần hiệu).

  1. Chữa phù thũng, cả mình, mặt, mắt đều phù:
  • Bí đao, hành củ, nấu với cá chép, ăn (Nam dược thần hiệu).

  • Bí đao tươi 40g, đậu đỏ 40g. Sắc uống hàng ngày

  1. Chữa ung nhọt ở phổi hoặc ở đại tràng:

Hạt bí đao sao vàng, bồ công anh, kim ngân hoa, ý dĩ (để sống), diếp cá, mỗi vị 40g; rễ lau 20g; hạt đào, cát cánh, cam thảo, mổi vị 10g. Sắc uống hàng ngày.

Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam

Next Post Previous Post